Nội dung tóm tắt
Các đơn vị cung cấp điện tại Việt Nam
Điện của Việt Nam được sản xuất từ nhiều nguồn năng lượng đó là gió, thủy điện, năng lượng mặt trời, nhưng chủ yếu vẫn là nhiệt điện – đốt than đá. Có nhiều đơn vị sản xuất điện, nhưng các đơn vị này không trực tiếp bán điện cho người dân. Các đơn vị sẽ bán cho công ty Điện lực Việt Nam, đơn vị này sẽ phân phối cho các công ty con, bán điện cho dân.
Giới thiệu về Tập đoàn điện lực Việt Nam (*)
Tổng công ty Điện lực Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 562/QĐ-TTg ngày 10/10/1994 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở sắp xếp lại các đơn vị thuộc Bộ Năng lượng; tổ chức và hoạt động theo Điều lệ ban hành kèm theo Nghị định số 14/CP ngày 27/1/1995 của Chính phủ.
Ngày 22/6/2006, Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định số 147/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Điện lực Việt Nam và Quyết định 148/2006/QĐ-TTG về việc thành lập Công ty mẹ – Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Đến ngày 25/6/2010, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 975/QĐ-TTg về việc chuyển Công ty mẹ – Tập đoàn Điện lực Việt Nam thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước.
Ngày 28/2/2018, Thủ tướng Chính phủ ban hành Nghị định số 26/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Nghị định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành (thay thế cho Nghị định số 205/2013/NĐ-CP ngày 6/12/2013).
* Tên gọi:
– Tên gọi đầy đủ: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM.
– Tên giao dịch: TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM.
– Tên giao dịch tiếng Anh: VIETNAM ELECTRICITY.
– Tên gọi tắt: EVN.
Bảng giá điện do đơn vị nào quy định
Do EVN đề xuất, dưới sự phê duyệt của các cấp chính quyền
Bảng giá điện 2020
Tính đến thời điểm hiện nay 16/3/2020, bảng giá điện được quy định như sau:
a) Bảng giá điện đối với Các ngành sản xuất
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1.1 | Cấp điện áp từ 110 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 1.536 | |
b) Giờ thấp điểm | 970 | |
c) Giờ cao điểm | 2.759 | |
1.2 | Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.555 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.007 | |
c) Giờ cao điểm | 2.871 | |
1.3 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.611 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.044 | |
c) Giờ cao điểm | 2.964 | |
1.4 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 1.685 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.100 | |
c) Giờ cao điểm | 3.076 |
Khách hàng mua điện tại cấp điện áp 20kV được tính theo giá tại cấp điện áp từ 22kV đến dưới 110kV.
b) Bảng giá điện đối với Khối hành chính, sự nghiệp
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường phổ thông | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.659 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.771 | |
2 | Chiếu sáng công cộng; đơn vị hành chính sự nghiệp | |
Cấp điện áp từ 6 kV trở lên | 1.827 | |
Cấp điện áp dưới 6 kV | 1.902 |
c) Bảng giá điện Kinh doanh
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Cấp điện áp từ 22 kV trở lên | |
a) Giờ bình thường | 2.442 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.361 | |
c) Giờ cao điểm | 4.251 | |
2 | Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.629 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.547 | |
c) Giờ cao điểm | 4.400 | |
3 | Cấp điện áp dưới 6 kV | |
a) Giờ bình thường | 2.666 | |
b) Giờ thấp điểm | 1.622 | |
c) Giờ cao điểm | 4.587 |
d) Bảng giá điện Sinh hoạt
TT | Nhóm đối tượng khách hàng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
---|---|---|
1 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt | |
Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 | 1.678 | |
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 | 1.734 | |
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 | 2.014 | |
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 | 2.536 | |
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 | 2.834 | |
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên | 2.927 | |
2 | Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước | 2.461 |
Đối với sinh viên và người lao động thuê nhà để ở:
– Trường hợp thời hạn cho thuê nhà dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc 3: Từ 101 – 200 kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
– Trường hợp chủ nhà kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì Bên bán điện có trách nhiệm cấp định mức cho chủ nhà căn cứ vào sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn; cứ 04 người được tính là một hộ sử dụng điện để tính số định mức áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
Những điểm cần chú ý liên quan đến bảng giá điện 2020
Lưu ý bảng giá điện trên có thể thay đổi trong thời gian tới, cập nhật mới nhất bạn đọc có thể lấy thông tin tại trang chính thức của EVN.
Cụ thể thay vì chia 6 bậc đối với bảng giá điện sinh hoạt có thể chuyển thành 5 bậc:
(Hiện phương án vẫn còn đang xét duyệt)
Thắc mắc thường gặp về hóa đơn tiền điện
Câu hỏi 1: Cách tính tiền điện sinh hoạt trong 1 tháng
Câu hỏi 2: Biểu giá điện áp dụng cho hộ gia đình
Câu hỏi 3: Giá điện áp dụng cho khu nhà trọ
Câu hỏi 4: Giá điện áp dụng cho khu ký túc xá sinh viên, nhà tập thể của cơ quan
Câu hỏi 5: Công suất phản khảng
Câu hỏi 6: Cách tính giá điện kinh doanh
Câu hỏi 7: Cách tính hóa đơn tiền điện trong tháng thay đổi biểu giá điện
Câu hỏi 8: Các hình thức thanh toán tiền điện
Chi tiết câu trả lời xem tại: EVN